Menu
Travel with Lien

Những câu giao tiếp cơ bản khi đi du lịch Đài Loan cần “lận lưng”

Đài Loan là một điểm đến thú vị, được dân trong giới du lịch truyền tai: “sạch sẽ như Singapore, văn minh như Nhật Bản và đồ ăn ngon, nhiều, rẻ như Thái Lan”. Không những vậy, Đài Loan cũng có hoa anh đào như ở Nhật, Hàn mà giá cả các thứ, vé máy bay đi lại lại rẻ hơn nhiều lần. Chính vì vậy, Đài Loan đang là điểm đến rất được các bạn trẻ chú ý, đặc biệt là các bạn đã “dành cả thanh xưng” để đi các nước Đông Nam Á rồi.
Đi du lịch Đài Loan thì cần chuẩn bị nhiều thứ, tuy nhiên một trong số các thứ cần chuẩn bị đó là “lận lưng” vài câu giao tiếp cơ bản với người bản địa nhe. Bởi người Đài ít sử dụng tiếng Anh mà chỉ có tiếng Hoa là chính. Do đó lận lưng trước một số từ để giao tiếp thì sẽ giúp mọi người tự tin hơn.

Những câu giao tiếp cơ bản cần “lận lưng” khi đi du lịch Đài Loan

Một số quy tắc khi xưng hô ở Đài Loan: Cứ đàn ông thì gọi là “先生” (tiên sinh) – giống như ở Việt Nam gọi “anh ơi” vậy đó, không phân biệt người thanh niên hay người lớn tuổi chút đâu bạn nhé. Còn phụ nữ, con gái thì đều gọi chung là 小姐(tiểu thư) – giống ở Việt Nam gọi là “cô ơi” vậy đó. Chứ gọi lung tung là bị quánh sưng mặt nha :))

Chào hỏi nè: 

Xin chào! (你好): nǐ hǎo !
Cảm ơn (谢谢): Xièxie
Tạm biệt (再見): zàijiàn
Chào buổi sáng, buổi chiều, buổi tối! (早晨(下午/晚上)好): zǎochénxià wǔ/wǎn shàng) hǎo!
Chúc ngủ ngon (晚安): wǎn’ān
Bạn khỏe không? (你好吗?) Nǐ hǎo ma? (dùng thay như một lời chào cũng được hén, giống trong tiếng Anh là How are you?)
Tôi là người Việt Nam (我是越南人。): wǒ shì yuènán rén
Bạn biết nói tiếng Anh không? (你会说英语吗?): nǐ huì shuō Yīngyǔ ma?
Có thể cho tôi biết tên của bạn không? (能告诉我你的名字吗?): néng gàosu wǒ nǐ de míngzi ma?
Có. (到 !): dào !
Cái này bao nhiêu tiền (这个多少钱): zhè ge duōshao qián
Bạn có thể nói lại một lần nữa được không? (你能再说一遍吗?): nǐ néng zài shuō yí biàn ma?
Quen biết bạn tôi cũng rất vui. (认识你我也很高兴。): rèn shí nǐ wǒ yě hěn gāo xìng 。

Comment 1 tí thì ở Đài người ta lịch sự lắm (giống người Nhật)! Cứ 2 từ “Xin chào”, “cảm ơn” là lúc nào cũng sẵn sàng trên miệng zậy đó. Mình qua đó có mấy ngày mà cũng bị nhiễm luôn, vô siêu thị, 7-eleven mà cứ nǐ hǎo !với Xièxie ah. Bởi vì không nói thì nó cứ ngượng miệng lắm :))

Một số từ vựng về món ăn:

叉烧 (chāshāo): xá xíu
水饺 (shuǐjiǎo): sủi cảo
皮蛋豆腐 (pídàn dòufu): trứng vịt bách thảo đậu phụ
辣白菜 (là báicài): kim chi cải thảo

Đi lại, hỏi đường

(mấy câu này hơi phức tạp, nếu bạn không phát âm chuẩn thì tốt nhất đưa chữ cho người ta đọc luôn nha =)))
– 我可以跟你问路吗? (Wǒ kěyǐ gēn nǐ wèn lù ma): Tôi có thể hỏi đường bạn không?
– 你知道怎么去哪儿吗?(Nǐ zhīdào zěnme qù nǎ’er ma): Bạn biết làm thế nào để đi đến đó không?
– 我应该坐公交车(地铁(出租汽车吗? (Wǒ yīnggāi zuò gōngjiāo chē(dìtiě) chūzū qìchē ma) Tôi nên đi xe bus (tàu điện ngầm) taxi không?

Mình thì không phải dân học tiếng Trung nên là học lóm được nhiêu đó và thấy mấy câu này cũng thông thường, đơn giản. Còn lại thì phải luôn luôn nắm chắc trong tay cái điện thoại đầy pin, có sẵn sim 4G Đài Loan hoặc là bộ phát wifi Đài Loan để nếu bí thì mở mạng với Google Dịch ra cho lẹ.
Vậy đó, bài hôm nay thì chỉ có nhiêu đây thôi ah vì nhớ ra nhiêu đây. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo nhenggg :))
Xem thêm một số bài viết về Đài Loan của mình ở đây nha: 

No Comments

    Leave a Reply